Monday, October 6, 2014

LƯU HÀNH KHÍ HUYẾT THEO GIỜ

23-1 Tý: máu đỉnh đầu, khí đảm

1-3 Sửu: máu mang tai, khí gan

3-5 Dần: máu tim, khí phổi

5-7 Mẹo: máu xương sườn, khí đại trường

7-9 Thìn: máu eo, khí vị

9-11 Tị: máu thận, khí tỳ

11-13 Ngọ: máu chân, khí tâm

13-15 Mùi: máu dũng tuyền, khí tiểu trường

15-17 Thân: máu hội âm, khí bàng quang

17-19 Dậu: máu xương sống lưng, khí thận

19-21 Tuất: máu đại trường, khí bào lạc

21-23 Hợi: máu sọ đầu, khí tam tiêu

Wednesday, February 26, 2014

Những chủ đề nên nói và nên tránh trong giao tiếp

Chúng ta có nghĩ rằng khi đã giỏi về ngôn ngữ đã đủ làm nên thành công trong giao tiếp? Vậy mà tại sao có những người nói tiếng Anh rất giỏi nhưng vẫn thất bại khi nói chuyện với người bản ngữ ?
Có rất nhiều yếu tố khác ngoài ngôn ngữ góp phần tạo nên thành công trong giao tiếp, trong đó việc chọn chủ đề sao cho an toàn là vô cùng quan trọng. Những chủ đề nào chúng ta nên nói, nên tránh? Nay mình xin chia sẻ với các bạn qua bài viết này
* Một số chủ đề không an toàn trong giao tiếp (Unsafe topics): 
1. Tiền bạc
Người Việt khi gặp nhau có thói quen hỏi về giá cả, thu nhập. Ví dụ như: "Cái áo này cậu mua bao nhiêu thế?", "Váy đẹp nhỉ, bao nhiêu tiền đấy?", … Tuy nhiên, khi nói chuyện với người nước ngoài, bạn không nên hỏi những câu tương tự như vậy. Họ không thích nói về điều đó trừ những mối quan hệ thật sự thân thiết.
Ví dụ:
How much did your house cost?
Anh mua ngôi nhà này bao nhiêu tiền?
What did you pay for your car?
Xe anh bao nhiêu tiền?
How much did that dress cost?
Cái váy này bao nhiêu?
How much money did you make?
Anh đã kiếm được nhiêu tiền?
2. Tuổi tác
Nhất là đối với phụ nữ, hỏi tuổi tác là điều không được hoan nghênh. 
3. Tôn giáo  và Chính trị
 Ta không nên bàn về tôn giáo khi giao tiếp là vì những câu hỏi về tôn giáo có thể gây nên tình trạng chia rẽ, gây gổ, hoặc xuất hiện tranh cãi trong khi giao tiếp.
Ví dụ:
Do you believe in democracy?
Anh có tin chế độ dân chủ không?
What do you think about politicians?
Anh nghĩ sao về các chính trị gia?
What do you think about candidate X?
Anh nghĩ sao về ứng cử viên X?
Who are you going to vote for?
Anh định bỏ phiếu cho ai?
What are your views on communism?
Quan điểm của anh về chủ nghĩa cộng sản là gì?
4. Ngoại hình
Ví dụ:
How much do you weigh?
Bạn bao nhiêu kí?
Have you gain weight lately?
Dạo này bạn lên ký hả?
Is that your natural hair colour?
Đây có phải màu tóc tự nhiên của bạn không? 
5. Thông tin cụ thể về hôn nhân
Ví dụ:
When are you going to get married?
Khi nào chị sẽ kết hôn?
Why aren't you married?
Tại sao chị chưa kết hôn?
When are you going to have children?
Khi nào thì chị định có con?
You should get married soon.
Chị nên cưới sớm đi.
You should have children (or another child).
Chị nên sinh thêm đứa nữa đi.
* Một số chủ đề an toàn trong giao tiếp (safe topics):
Để gây hứng thú cho người tham gia giao tiếp, bạn nên thảo luận những chủ đề quen thuộc sau đây:
1. Family (Gia đình)
Bạn có thể hỏi những thông tin chung về con cái, công việc của vợ hoặc chồng:
Ví dụ:
How many children do you have?
Chị có mấy đứa rồi?
What are their names?
Tên tụi nó là gì?
How old are they?
Tụi nó mấy tuổi rồi?
Are they in school?
Mấy đứa nó vẫn đang học chứ?
What does your husband/wife do?
Vợ, chồng chị làm nghề gì thế?
Where does your husband/wife work?
Vợ, chồng chị làm ở đâu?
2. Weather (Thời tiết)
Nếu lần đầu bạn gặp người nước ngoài, đặc biệt là người Anh, để an toàn trong giao tiếp, bạn nên nói chuyện về thời tiết.
Ví dụ:
"Nice weather we're having." - "Sure is. I hope it stays this way."
"Chúng ta đang có thời tiết đẹp đấy!" - "Đúng đó. Mình hi vọng trời cứ như thế này."
"Beautiful day, isn't it?" - "Oh, yes. It's gorgeous."
"Trời đẹp thật, phải không?" - "Phải, thật là tuyệt."
"What awful weather we're having!" - "I know. When's going to end?"
"Thời tiết thật tệ!" - "Mình biết? Khi nào thì nó mới hết cơ chứ?"
3. Money matters (Vấn đề liên quan đến tiền bạc)
Khác với những vấn đề tiền bạc trên mang tính chất riêng tư trong mục unsafe topics trên, tiền ở đây là những vấn đề về đầu tư (investment), chứng khoán (stock)… và một điều bạn cần nhớ là nam giới thì thích bàn về vấn đề này hơn là phụ nữ.
4. Possessions (Vật sở hữu) 
Nam giới thích nói về những thứ mà họ đã có hoặc là họ muốn sở hữu: máy tính, thiết bị đài, điện tử, ti vi, xe ô tô, máy ảnh…
5. Sports (Thể thao)
Thể thao được xem là một trong những chủ đề an toàn nhất trong giao tiếp. Những môn thể thao được ưa chuộng như: Bóng chày, bóng đá, bóng rổ..

Bắt chuyện khéo léo với người nước ngoài

Hãy chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ

1. Thư giãn và luôn mỉm cười:

Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.

2. Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa.

Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: "Thanks for chatting, Jen." (Cám ơn vì cuộc nói chuyện, Jen)." hoặc "It was great to meet you Ben." (Rất vui được gặp bạn Ben.")

3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:

"Did anything exciting happen today/this week?"

"Có chuyện gì thú vị xảy ra vào hôm nay/tuần này không?"

"How was your weekend?"

"Ngày cuối tuần của anh như thế nào?"

Sau đó, mô tả một việc gì đó đáng nhớ hoặc buồn cười trong ngày trong tuần của bạn:

"You'll never guess what happened to me..."

"Bạn sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra với tôi đâu..."

4. Bàn luận các tin tức thế giới. Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:

"Did you know..."

" Bạn có biết... "

"Did you hear..."

"Bạn có nghe... "

"I just heard..."

"Tôi vừa nghe nói... "

"I just read..."

"Tôi vừa đọc..."

"Is it true...?"

"Có đúng không...?"

"Did you hear about the bus strike?"

"Bạn có nghe nói về cuộc đình công xe buýt không?"

"I just read that the recession is officially over."

"Tôi vừa đọc được rằng cuộc suy thoái kinh tế chính thức kết thúc."

"Is it true that gas prices are going up again?"

"Có đúng là giá xăng sẽ tăng trở lại không?"

5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.

"The garden is so nice, isn't it? I wonder who takes care of it."

"Khu vườn rất đẹp, đúng không? Tôi muốn biết là ai chăm sóc nó."

"I can't believe how many buses stop here. Is it always like this?"

"Tôi không ngờ bao nhiêu là xe buýt dừng ở đây. Lúc nào cũng như thế này à?"

"I can't believe how many students live around here."

"Tôi không ngờ bao nhiêu là học sinh sống quanh đây."

"There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?"

"Chắc chắn là có rất nhiều con chó ở đây. Bạn có con vật cưng nào không?"

6. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?

"Where have you travelled?"

"Bạn đã đi du lịch ở đâu rồi?"

"Where would you like to travel?"

"Bạn muốn đi du lịch ở đâu?"

"Have you ever been to...?"

"Bạn đã bao giờ đến...?"

"You should go to ..."

"Bạn nên đến..."

"Have you lived here all your life?"

"Bạn đã sống ở đây cả đời à?"

7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên:

"What is there to do around here?"

"Có việc gì làm được quanh đây không?"

"Where is a good place to eat/have a coffee?"

"Nơi nào ăn/uống cà phê được vậy?"

"Is there anywhere to go swimming in this town?"

"Có nơi nào để đi bơi trong thành phố này không?"

"I like to watch English movies. Can you recommend a good one?"

"Tôi thích xem phim tiếng Anh. Bạn có thể đề nghị một bộ phim hay nào đó không?"

8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ. Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.

"What do you get up to in your spare time?"

"Bạn làm gì trong thời gian rảnh?"

"Don't laugh but...I'm into reality TV shows these days."

"Đừng cười nhưng... Gần đây tôi ghiền các tiết mục truyền hình thực tế."

"Do you play any sports?"

"Bạn có chơi môn thể thao nào không?"

9. Hỏi về việc học tiếng Anh

"Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say 'double double'. What does that mean?"

"Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi về tiếng Anh không? Tôi thường nghe mọi người ở quán cà phê nói là "gấp đôi gấp đôi". Điều đó có nghĩa là gì?"

"You said you were 'crazy busy' this week. What exactly does that mean?"

"Bạn nói là tuần này bạn "crazy busy". Chính xác là nó có nghĩa gì?"

Đối thoại với người nước ngoài khi lần đầu tiên gặp mặt

Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất khi mới làm quen với nhau?Những câu hỏi quen thuộc để bắt đầu cuộc nói chuyện tiếng anh khi lần đầu gặp nhau:
A.
- What is your name? (Tên bạn là gì?)
- Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
- What do you like doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)
Để kéo dài hơn cuộc đối thoại chúng ta có thể phát triển thêm ý các câu hỏi khác như:
1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)
Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ:
- That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?
(Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)
- Who gives you that name? Your father or mother, so on?
(Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)
- Does this name have any special meaning?
(Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)
- It’s a pleasure to meet you. Where are you from?
(Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)
2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)
- Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)
- What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)
- How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)
- Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)
3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)
- Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)
- Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)
- Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)
- How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)
4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)
- Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)
* Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp
- What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)
- What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)
* Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tục
- Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)
- How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)
- Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)
- What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)
- What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)
5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)
Khi hỏi về sở thích của ai đó những câu hỏi thường thấy là:
- What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
- Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)
+ How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)
+ Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)
- What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)
+ Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)
+ How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)
+ Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)
 B.
Hi, my name is XXX. I would like to practice speaking English with you, if you don’t mind.

If the foreigner agrees, you can proceed with:

How long have you been in VN?

How do you like your visit so far?

What is your home country?

If the answer is not an English-speaking country, then you can ask the visitor about his experience in learning and speaking English.

Is this your first trip to VN?

How do you find the weather?

Is it also hot in your country?

Does it also rain this much in your country?

Do you like Vietnamese food? What is your favorite dish?

Do you find Vietnam much different from where you came?

Besides food and weather, you can talk about sports. Americans love their football and their baseball, English their soccer and you can ask them about their favorite sports.
Stay away from personal questions the first time. If you ask someone whether they have a fiancé or fiancée, they might think that you are trying to proposition them.
Hello! It was fantastic in your text. I think you have the English skills is very good, more precisely is you're very good at English. I like to take an occasion talking to a few right foreigners, special is girl, approximately from 18-30 years old. Actually to say, I very like talking English to some foreigners, but in my place that I'm living at now, very very rarely foreigners want to come. So that I have to meet the friends or make friend with everyone through Internet. Well, to be honest, English language is one of the something that I love the most. And now, I want to make friend with you, we'll help to each other learning English. What do you think about this? I thought it'd be good thing for you and me. 

Saturday, February 22, 2014

Dịch Câu

Bài 1: Dịch Sang Tiếng Anh
(translate into english)

1. Xin chào, tôi là Hân, bạn tên là gì?
Hello, I'm Han, what's your name?

2. Tên tôi là John, rất hân hạnh được biết bạn.
My name is John, nice to meet you.

3. Tôi cũng rất hân hạnh được biết bạn. Xin đánh vần tên của bạn.
Nice to meet you too. Please spell your name.

4. Đó là Hân: That's H_A_N
Bạn có khỏe không? How are you?

5. Tôi khỏe, cảm ơn, còn bạn thì sao?
I'm fine, thank you, and you?

6. Không tệ lắm
Not bad

Gửi lời chào đến tất cả các bạn !

Xin chào các bạn!
Mình là Huỳnh Hoàng Hân, mình đang học lớp 1A5, sinh nhật của mình là 4/1/2007.
Mình rất thích học tiếng anh, nên hôm nay mình biên soạn một tí bí quyết và một ít câu thông dụng mà mình thường dùng hằng ngày, mình mong được sự đón tiếp nhiệt tình của các bạn.